BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2023

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số Chỉ tiêu Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2023 Đoàn KT đánh giá NĂM 2023 Chi tiết
A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)
A1 A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)
A1.1 Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể 4 0
A1.2 Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật 4 0
A1.3 Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh 4 0
A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời 3 0
A1.5 Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán… theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên 4 0
A1.6 Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện 3 0
A2 A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)
A2.1 Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 4 0
A2.2 Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện 4 0
A2.3 Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt 5 0
A2.4 Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý 4 0
A2.5 Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện 3 0
A3 A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)
A3.1 Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp 4 0
A3.2 Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp 4 0
A4 A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)
A4.1 Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị 4 0
A4.2 Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân 4 0
A4.3 Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác 4 0
A4.4 Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 3 0
A4.5 Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời 4 0
A4.6 Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp 5 0
B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)
B1 B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)
B1.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 4 0
B1.2 Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 3 0
B1.3 Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện 4 0
B2 B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)
B2.1 Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp 4 0
B2.2 Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 4 0
B2.3 Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực 4 0
B3 B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)
B3.1 Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế 3 0
B3.2 Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế 4 0
B3.3 Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện 4 0
B3.4 Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế 4 0
B4 B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)
B4.1 Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai 4 0
B4.2 Triển khai văn bản của các cấp quản lý 4 0
B4.3 Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 3 0
B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận 4 0
C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)
C1 C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)
C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 4 0
C1.2 Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ 4 0
C2 C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)
C2.1 Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 4 0
C2.2 Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học 4 0
C3 C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)
C3.1 Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế 3 0
C3.2 Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 4 0
C4 C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)
C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn 4 0
C4.2 Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 3 0
C4.3 Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 3 0
C4.4 Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện 3 0
C4.5 Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 4 0
C4.6 Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định 1 0
C5 C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)
C5.1 Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật 3 0
C5.2 Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới 3 0
C5.3 Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng 3 0
C5.4 Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 3 0
C5.5 Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện 3 0
C6 C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)
C6.1 Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả 4 0
C6.2 Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị 4 0
C6.3 Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện 3 0
C7 C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
C7.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 3 0
C7.2 Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện 4 0
C7.3 Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện 3 0
C7.4 Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý 4 0
C7.5 Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện 2 0
C8 C8. Chất lượng xét nghiệm (2)
C8.1 Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh 3 0
C8.2 Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 3 0
C9 C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)
C9.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 4 0
C9.2 Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược 3 0
C9.3 Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng 4 0
C9.4 Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý 3 0
C9.5 Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng 3 0
C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 3 0
C10 C10. Nghiên cứu khoa học (2)
C10.1 Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học 3 0
C10.2 Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh 3 0
D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)
D1 D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)
D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện 4 0
D1.2 Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện 3 0
D1.3 Xây dựng văn hóa chất lượng 4 0
D2 D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)
D2.1 Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh 3 0
D2.2 Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục 4 0
D2.3 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa 3 0
D2.4 Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 3 0
D2.5 Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã 4 0
D3 D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)
D3.1 Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện 4 0
D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện 4 0
D3.3 Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện 4 0
E PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA
E1 E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)
E1.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 2 0
E1.2 Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh 4 0
E1.3 Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF 3 0
E2.1 Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 3 0

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Điểm TB Số TC áp dụng
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 0 4 13 2 3.89 19
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) 0 0 2 4 0 3.67 6
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 0 1 3 1 4.00 5
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 1 4 1 4.00 6
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) 0 0 3 11 0 3.79 14
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) 0 0 1 3 0 3.75 4
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 0 1 3 0 3.75 4
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) 1 1 20 13 0 3.29 35
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) 0 0 0 2 0 4.00 2
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) 0 0 1 1 0 3.50 2
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 1 0 3 2 0 3.00 6
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) 0 0 5 0 0 3.00 5
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) 0 1 2 2 0 3.20 5
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 2 0 0 3.00 2
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 4 2 0 3.33 6
C10. Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 2 0 0 3.00 2
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) 0 0 4 7 0 3.64 11
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) 0 0 1 2 0 3.67 3
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) 0 0 3 2 0 3.40 5
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) 0 0 0 3 0 4.00 3
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA 0 1 2 1 0 3.00 4
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) 0 1 1 1 0 3.00 3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

  1. Công tác tự kiểm tra đánh giá chất lượng năm 2023: – Ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023. – Họp đoàn đánhgiá chất lượng bệnh viện năm 2023. Phân chia đoàn thành 03 đoàn – Các nhóm tiến hành tự đánh giá cho điểm nhận mức 83 tiêu chí theo phân công. – Họp đoàn đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023 rà soát lại từng tiêu chí do các nhóm chấm điểm nhận mức, thống nhất mức từng tiêu chí. – Tổng hợp, nhập liệu báo cáo kết quả. – HĐQLCL kiểm tra và báo cáo kết quả tự đánh giá – Nhập Báo cáo trực tuyến, in ấn đóng quyển và báo cáo về Sở Y tế theo quy định. 2. Thông báo công khai cho CBCNVC trong đơn vị và bệnh nhân: Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức: – Số lượng tiêu chí áp dụng: 83/83 – Số lượng tiêu chí theo các mức, tỷ lệ các mức: Mức 1: 1 tiêu chí, chiếm 1,2 phần trăm Mức 2: 2 tiêu chí, chiếm 2.41 phần trăm Mức 3: 33 tiêu chí, chiếm 39.76 phần trăm Mức 4: 45 tiêu chí, chiếm 54.22 phần trăm Mức 5: 2.tiêu chí, chiếm 2,41 phần trăm – Điểm đạt được: 294 điểm. Điểm trung bình: 3,51 điểm

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

– Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện: tổ Quản lý chất lượng đã có đầy đủ vị trí việc làm, xây dựng quy chế làm việc, quy trình hoạt động và tổ chức sắp xếp công việc hợp lý. Nhân viên được đào tạo cấp chứng chỉ về quản lý chất lượng. Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng đầy đủ. Xây dựng văn hóa chất lượng bệnh viện, khuyến khích nhân viên tham gia vào cải tiến chất lượng bệnh viện. Trung tâm đã triển khai nhiều giải pháp phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh.
– Trung tâm đã xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục.
– Trung tâm đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa.
– Trung tâm áp dụng giải pháp công nghệ thông tin nhằm bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ.
– Trung tâm đã khảo sát và có biện pháp phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã.
– Trung tâm đã đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện.
– Trung tâm đã tiến hành đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện.
– Trung tâm đã hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện.
– Thực hiện tốt 5S, xây dựng khoa phòng xanh sạch đẹp.
– Có phân công trách nhiệm thực hiện các tiêu chí chất lượng cho từng khoa, phòng, bộ phận cá nhân và thời gian hoàn thành
– Duy trì thực hiện song song các bộ tiêu chí AN toàn xét nghiệm, an toàn chất lượng sinh cấp 1 và an toàn phẫu thuật.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

– Hoạt động KSNKBV: Kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện còn nột số hạn chế, thiếu nhân lực, thiết bị và hệ thống xử lý
– Hoạt động về công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện còn có nhiều hạn chế do thiếu nhân lực.
– Còn có tiêu chí ở mức 1 do Chưa có hệ thống xử lý chất thải lỏng bệnh viện.
– Công tác cải tạo cơ sở vật chất còn gặp khó khăn do hệ thống nhà cửa lạc hậu khó sữa chữa.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Tiếp tục xây dựng kế hoạch và triển khai cải tạo điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh.
2. Tập trung vào công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao.
3. Tăng cường phát triển thực hiện kỹ thuật mới.
4. Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm, thực hiện ngoại kiểm, nâng cao chất lượng chẩn đoán hình ảnh.
5. Nâng hạng đơn vị từ hạng III lên hạng II.
6. Tiếp tục công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn, thực hiện bệnh án điện tử trong thời gian tới.
7. Thúc đẩy tiến độ thi công hệ thống xử lý chát thải lỏng Y tế.
8. Đẩy mạnh thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện.
9. Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch ” Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh”, kế hoạch xây dựng cơ sở KCB “Xanh-Sạch-Đẹp”, Đẩy mạnh phong trào thi đua 5S.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Giải pháp và lộ trình thực hiện:
1. Giải pháp
– Tổ chức tốt hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện: Bổ sung và Kiện toàn Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện năm 2023, mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện năm 2023.
– Tổ chức họp HĐ QLCL, tổ QLCL và Mạng lưới QLCL đánh giá lại kết quả đánh giá năm 2023 đã đạt được để đưa ra những giải pháp thực hiện trong những năm tiếp theo.
– Xây dựng Kế hoạch cải tiến chất lượng năm 2023: Trếp tục triển khai các nội dung quản lý chất lượng bệnh viện, duy trì quy trình kỹ thuật , xây dựng chỉ số chất lượng, cơ sở dữ liệu và đo lường chất lượng bệnh viện, tổ chức triển khai các quy định, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh.
– Tiếp tục tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại để cập nhật và nâng cao kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ Y, Bác Sỹ, Dược Sỹ, kỹ thuật viên chuyên môn.
– Nâng cao chất lượng chuyên môn: Mở rộng phạm vi chuyên môn, trong giai đoạn 2023 – 2025 sẽ triển khai phát triển một số mảng hoạt động. Cụ thể: Triển khai các danh mục kỷ thuật tuyến II đã được phê duyệt, Triển khai các kỷ thuật về chẩn đoán hình ảnh như chụp Cắt lớp Vi tính, triển khai về các kỷ thuật Xét nghiệm giải phẩu bệnh.
– Tích cực triển khai Quyết định về đổi mới phong cách, thông tư 07 về quy tắc ứng xử trong các cơ sở y tế của Bộ Y tế. Đồng thời đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, hướng tới sự hài lòng của người bệnh
2. Lộ trình, thời gian cải tiến chất lượng bệnh viện:
Giai đoạn I: Từ tháng 1/2023 đến hết năm 2023
– Củng cố Tổ quản lý chất lượng bệnh viện và mạng lưới QLCLBV.
– Tiếp tục Cử nhân viên tham dự các khóa đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý chất lượng.
– Hoàn thành hồ sơ nâng hạng đơn vị từ hạng III lên hạng II.
Giai đoạn II: năm 2021 – 2023:
– Đánh giá hiệu quả việc áp dụng các bộ tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số, mô hình, phương pháp chất lượng;
– Tiếp tục áp dụng các bộ tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số, mô hình, phương pháp chất lượng và đăng ký chứng nhận chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
– Không có tiêu chí mức 1.
Giai đoạn III: năm 2024 – 2025
– Thành lập Phòng QLCLBV.
– Không có tiêu chí mức 2.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Qua kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2023 theo Bộ tiêu chí Chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế, Trung tâm Y tế Tân Kỳ Nghệ An đã thành lập đoàn kiểm tra tổ chức đánh giá có 83 tiêu chí 83/83 tiêu chí được áp dụng. Kết quả điểm đạt trung bình: 3,51 điểm.
Tuy nhiên, còn có nhiều tiêu chí còn đạt mức II, có tiêu chí đang còn ở mức I và nhiều tiểu mục cần phải củng cố và triển khai thực hiện để hoàn chỉnh theo quy định Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế.
Ban Giám đốc, Hội đồng QLCLBV, Tổ QLCLBV, mạng lưới QLCL Trung tâm Y tế Tân Kỳ cam kết sẽ quyết tâm thực hiện tốt các giải pháp, lộ trình và nội dung cải tiến chất lượng bệnh viện trong những năm tiếp theo nhằm cung ứng dịch vụ y tế chất lượng, an toàn, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, phù hợp với điều kiện tại địa phương và đơn vị.